Thông tin loài: Bông quạt - Belamcanda chinensis (L.) DC.

Ngành: HẠT KÍN - ANGIOSPERMAE

Lớp: MỘT LÁ MẦM - LILIOPSIDA

Bộ: MĂNG TÂY - ASPARAGALES

Họ: Diên Vĩ - Iridaceae

Chi: - Belamcanda

IUCN:

Sách đỏ:

NĐ 84/2021:

Phân bố: Cây phân bố ở vùng núi Miền Bắc và miền Trung Việt Nam, mọc hoang ở rừng núi, trên những tảng đá ở suối có nước chảy. Còn phân bố ở Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Philipin, Thái Lan.

Đặc điểm: Cây thảo, sống nhiều năm. Thân rễ phân nhánh, mọc bò ngang, gồm nhiều đốt, trên có những sẹo lá. Lá hình dài hẹp, có bẹ mọc ốp vào nhau và xoè sang hai bên ở ngọn. Cụm hoa là bông mo ở đầu một cán dẹt, phủ bởi một lá bắc to, dài, nom như cụm hoa mọc trên lá. Quả mọng, khi chín màu đỏ nhạt. Thân rễ và lá có mùi thơm đặc biệt. Mùa hoa và quả: tháng 3 – 6.

Giá trị: Phân tiết các dịch tiêu hoá, hạn chế sự lên men không bình thường của thức ăn trong dạ dày, ruột; làm giảm sự căng trơn của ruột. Dùng chữa viêm dạ dày mạn, cảm giác co thắt lồng ngực, mê sảng, điếc, ù tai, thấp khớp, đau lưng. Ngoài ra còn có tác dụng long đờm, kích thích tiêu hoá, chữa ỉa chảy, ho, hen phế quản, sốt kinh giật, nhức xương, suy nhược thần kinh. Đặc biệt, điều hoà nhịp tim, chữa và phòng loạn nhịp tim.

Nguồn: Roskov Y.; Kunze T.; Orrell T.; Abucay L.; Paglinawan L.; Culham A.; Bailly N.; Kirk P.; Bourgoin T.; Baillargeon G.; Decock W.; De Wever A. (2014). Didžiulis V. (biên tập). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2014 Annual Checklist”. Species 2000

Điểm phân bố

Thuộc VQG X (VN2000) Y (VN2000) Tk/ Khoảnh/ Lô