Thông tin loài: Kiến cò - Rhinacanthus nasutus (L.) Kuntze
Ngành: HẠT KÍN - ANGIOSPERMAE
Lớp: HAI LÁ MẦM - MAGNOLIOPSIDA
Bộ: HOA MÔI - LAMIALES
Họ: Ô Rô - Acanthaceae
Chi: - Rhinacanthus
IUCN:
Sách đỏ:
NĐ 84/2021:
Phân bố: Mọc hoang ở miền núi và trung du.
Đặc điểm: Cây bụi hoặc gỗ nhỏ, phân cành nhiều, cao 1-3m hoặc hơn. Cành ngoằn ngoèo, khi non màu lục sau màu nâu đỏ. Vỏ hơi nhăn, có mùi xoài. Lá mọc đối , có cuống dài 2-3cm, thuôn, mép nguyên, gốc hẹp, đầu tù hơi nhọn, mặt trên bóng, lúc non có lông, sau nhẵn, vò nát có mùi thơm. Cụm hoa hình ngù, mọc ở kẽ lá hoặc đầu cành; hoa màu trắng, rất thơm, lưỡng tính. Quả hạch hình cầu, đường kính 1,5-2cm, khi chín màu vàng nhạt, ăn được, hạt dài có vỏ cứng màu đen. Mùa hoa: Tháng 7-9; Quả: Tháng 10- 11.Tránh nhầm với cây cơm rượu (Glycosmis pentaphylla Correa), cũng có nơi gọi là bưởi bung.
Giá trị: Theo Đông y bưởi bung có vị ngọt, tính bình, có tác dụng hành khí, hoạt huyết, kiện tỳ, chỉ khái.
Nguồn:
Thuộc VQG | X (VN2000) | Y (VN2000) | Tk/ Khoảnh/ Lô |
---|