Thông tin loài: Bù liêu cửu long - Bousigonia mekongensis Pierre

Ngành: HẠT KÍN - ANGIOSPERMAE

Lớp: HAI LÁ MẦM - MAGNOLIOPSIDA

Bộ: LONG ĐỞM - GENTIANALES

Họ: Trúc Đào - Apocynaceae

Chi: - Bousigonia

IUCN:

Sách đỏ:

NĐ 84/2021:

Phân bố: Phổ biến ở Sri Lanka, Ấn Độ, Mianma, Thái Lan, Trung Quốc, Campuchia, Lào, Việt Nam,... Ở nước ta có từ Lào Cai, Phú Thọ, Hòa Bình, Hà Nội, Hải Hưng, Quảng Ninh, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên-Huế vào Kontum, Gia Lai, Đắc Lắc, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Tây Ninh, Cần Thơ.

Đặc điểm: Thân cỏ, mọc bò. Thân hình trụ, màu xanh hơi vàng, phủ đầy lông mịn màu vàng hoe. Lá mọc so le, đơn hay kép lông chim lẻ gồm 1-3 lá chét; lá chét ở giữa to hơn 2 lá bên. Cuống lá dài 2-4 cm, hình trụ phù ở đáy, phủ đầy lông trắng. Hai lá kèm hình mũi mác, dài 6-9 mm, ngang 2-3 mm, nhiều gân dọc, đầy lông trắng mịn. Lá kèm con nhỏ, hình tam giác. Lá chét có phiến tròn hoặc hơi xoan, đường kính 2-4 cm, ít khi đến 5 cm, mép nguyên, đỉnh tròn hay tù hoặc chia 2 thùy cạn, đáy hình tim; mặt trên nhẵn, màu hơi vàng hoặc lục xám; mặt dưới mốc mốc do phủ đầy lông mịn màu trắng; gân lá kiểu lông chim nổi rõ ở mặt dưới, gân phụ 8-10 đôi; cuống lá dài 1-2 mm, phủ đầy lông trắng mịn. Hai lá chét bên có phần phiến hai bên gân giữa không đều nhau ở gốc, một bên to, một bên hơi nhỏ hơn. Cụm hoa: chùm dài đến 5 cm, thường ở ngọn cành ít khi ở nách những lá phía ngọn; mỗi mấu của chùm là một xim co gồm 2 hoa có chung một lá bắc; giữa 2 gốc cuống hoa có một u lồi nhỏ. Cụm hoa phủ đầy lông trắng mịn. Hoa nhỏ, không đều, lưỡng tính, mẫu 5. Hai cuống hoa của xim hướng ra hai bên sau đó xụ xuống trên quả. Lá bắc hình bầu dục hơi khum, thuôn nhọn ở đỉnh, dài 4-5 mm, ngang 2-3 mm, nhiều gân dọc. Đài cao 3-4 mm, có nhiều lông mịn ở mặt ngoài, nhẵn ở mặt trong, tồn tại ở gốc quả. Lá đài 5, dính nhau một ít bên dưới thành một ống cao 1 mm, phía trên chia thành 5 thùy hình tam giác không đều, dài 3-4 mm, ngang 1-2 mm, tiền khai lợp; các thùy không bằng nhau tạo thành hai môi kiểu 2/3, môi trên ngắn hơn môi dưới và chia thành 2 thùy nhỏ hình tam giác ở đỉnh, môi giữa gồm 3 thùy dính nhau một ít phía dưới, thùy giữa dài hơn 2 thùy bên. Tràng cao khoảng 6 mm uốn cong về phía sau. Cánh hoa 5, màu tím hồng, nhẵn, nhiều gân dọc, không đều, tiền khai cờ; cánh cờ to nhất ở phía sau, gần tròn, đường kính 5-6 mm, đầu chia 2 thùy cạn; 2 cánh bên nhỏ hơn, thuôn dài, cao 4-5 mm, ngang 3 mm, gốc có 1 tai nhỏ; lườn cao 5 mm, ngang 2 mm, bao lấy cơ quan sinh sản, có 2 tai nhỏ ở hai bên. Nhị 10, không đều, 9 nhị phía trước dính nhau ở phần lớn chỉ nhị thành một ống cao 4-5 mm xẻ dọc ở phía sau bao lấy cơ quan sinh sản, nhị sau rời, dài 4 mm. Chỉ nhị màu trắng, nhẵn. Bao phấn hình bầu dục, màu vàng, 2 ô, hướng trong, nứt dọc; chỉ nhị gắn vào đáy bao phấn. Hạt phấn rời, màu vàng nhạt, thường hình cầu ít khi hình bầu dục có 2 rãnh dọc ở hai bên. Lá noãn 1, tạo thành bầu 1 ô đựng 5-6 noãn đính ở mép thành 2 hàng so le nhau. Bầu trên, màu lục, dẹp, dài khoảng 2 mm, đầy lông trắng. Vòi nhụy 1, dạng sợi, nhẵn, màu lục nhạt, đính ở đỉnh bầu. Đầu nhụy 1, nhỏ, hình khối tròn, màu lục. Quả loại đậu xụ xuống, mang đài tồn tại ở gốc, dẹp, dài 1,5-2 cm, ngang 3-4 mm, nhiều lông trắng mịn, chia thành 2-6 đốt, hiếm khi 1.

Giá trị: Chữa sỏi niệu đạo, sỏi bàng quang, sỏi túi mật, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm thận phù thũng, viêm gan vàng da.

Nguồn: The Plant List (2010)

Điểm phân bố

Thuộc VQG X (VN2000) Y (VN2000) Tk/ Khoảnh/ Lô