Thông tin loài: Hoa tiên - Asarum glabrum

Ngành:

Lớp:

Bộ:

Họ:

Chi:

IUCN:

Sách đỏ:

NĐ 84/2021:

Phân bố: Hương Sơn, Mỹ Đức

Đặc điểm: Cây thảo sống dai, cao khoảng 1m; thân có rãnh dọc. Lá mọc so le, xẻ nhiều kiểu, từ xẻ lông chim đến xẻ thùy theo đường gân, mặt trên xanh đậm, mặt dưới trắng xanh, có lông.Hoa đầu màu lục nhạt, xếp thành chùy như bông, dài 2 - 10cm, đứng ở nách lá. Mỗi hoa đầu rộng 3 - 4mm, gồm hai loại hoa hình ống: hoa cái và hoa lưỡng tính. Quả bế không có mào lông.Phân bố ở các miền ôn đới châu Âu, châu Á; mọc hoang và được trồng ở nhiều nơi, từ vùng thấp tới vùng núi cao.Cây mọc hoang ở ven đường, bãi hoang nơi ẩm mát. Cũng được trồng trên quy mô nhỏ ở các vườn thuốc, vườn gia đình.Ra hoa vào mùa hè - thu nhưng thời vụ thay đổi tùy theo địa phương.Trong cây có tinh dầu mà thành phần chủ yếu là cineol, tập trung nhiều ở cụm hoa, ở các chồi. Người ta thường dùng ngọn cành mang hoa và lá để làm thuốc điều hòa khí huyết, trừ hàn thấp, ôn kinh, an thai, cầm máu.Thường dùng chữa:1. Chảy máu chức năng tử cung (băng huyết, lậu huyết, bạch đới ở phụ nữ do tử cung lạnh), đe dọa sẩy thai2. Đau bụng kinh, kinh nguyệt không đều, kinh nguyệt khó khăn do thiếu máu và các nguyên nhân khác. Dùng ngoài trị bụng lạnh đau, đau dạ dày, đau khớp, eczema, ngứa.Dùng tươi hay phơi khô tán thành bột, hãm hoặc sắc uống. Ngày dùng 6 - 10g. Thường phối hợp với ích mẫu, cỏ gấu để điều hòa kinh nguyệt. Phối hợp với gừng sống trị hàn lỵ ra huyết. Phối hợp với hà thủ ô ( liều bằng nhau ), phèn phi (2/10), kẹo mạch nha làm hoàn để làm thuốc bổ máu, trị sốt rét kinh niên. Có thể trộn bột ngải cứu với mạch nha, mật ong làm thuốc bổ máu. Ngải cứu khô ngâm với rượu trắng hay nước cơm rượu nếp dùng uống hoạt huyết, bổ huyết. Lá ngải cứu hơ nóng chườm bụng trị đau bụng, dùng gối đầu trị đau đầu. Nước ngải tươi giải nóng, giải nhiệt. Có thể nấu thành cao, dùng riêng hoặc phối hợp với các loại thuốc khác.

Giá trị: Chữa Đau đầu, đau bụng do lạnh

Nguồn: Phạm Hoàng Hộ. Cây cỏ Việt Nam. Quyển 2. Tr. 520. Mục từ 6072

Điểm phân bố

Thuộc VQG X (VN2000) Y (VN2000) Tk/ Khoảnh/ Lô
VQG Ba Vì 537453 2329669 3/ 12/ 14
VQG Ba Vì 537423 2329661 3/ 12/ 14
VQG Ba Vì 537427 2329652 3/ 12/ 14
VQG Ba Vì 536958 2330698 3/ 6/ 83
VQG Ba Vì 537057 2330613 3/ 8/ 3
VQG Ba Vì 537070 2330582 3/ 8/ 18
VQG Tam Đảo 2374201 567017 0/ / 0