Thông tin loài: Huỳnh đàn gân đỏ - Dysoxylum rubrocostatum Pierre

Ngành: HẠT KÍN - ANGIOSPERMAE

Lớp: HAI LÁ MẦM - MAGNOLIOPSIDA

Bộ: BỒ HÒN - SAPINDALES

Họ: Xoan - Meliaceae

Chi: - Dysoxylum

IUCN:

Sách đỏ:

NĐ 84/2021:

Phân bố:

Đặc điểm: Cây gỗ lớn, cao đến 45 m, đường kính đạt tới 110cm. Gốc có bạnh cao 3m hay hơn. Vỏ thân nhẵn, có nhiều lỗ bì màu xám đến màu nâu sẫm. Vỏ trong màu trắng với các đốm màu vàng cam rải rác, có sợi và có mùi xúp thịt. Cành non có phủ lông màu vàng, mềm. Chồi lá có đường kính 4 - 8 mm, có góc cạnh. Lá kép lông chim chẵn, mọc đối và các lá chét cũng mọc đối (mộtĐặc điểm rất ít gặp trong họ Xoan). Lá kép lông chim dài 18cm, mang 3 - 5 đôi lá chét, lớn dần về đầu lá; sóng có cánh hẹp. Lá chét hình thuôn, dai, nhẵn bóng, to nhất dài 7cm, rộng 3cm; gân giữa có lông và có tuyến ở nách gân bên; gân bên và gân trung gian không rõ, khoảng 20 đôi. Cụm hoa dài khoảng 10cm, phân cành rộng, mọc ở nách lá đã rụng; hoa có mùi tinh dầu sả nhẹ. cuống hoa dài. Đài có 4 thuỳ. Cánh hoa 4, dài 6mm, không lông. Nhị 8, bao phấn hình trứng, dài 0,8 mm, hơi thò ra ngoài; chỉ nhị dính lại thành ống, thót lại ở phía trên, nhẵn, màu vàng nhạt. Triền hình cốc hẹp, màu vàng, mép cụt. Bầu 4 ô, mỗi ô 1 noãn. Quả nang hình cầu dẹp, cao 5cm, rộng 7cm, nứt thành 4 mãnh vỏ, màu đỏ - vàng cam. Hạt 1 hoặc 2, đôi lúc 3, hạt dài 2,5cm, màu đen; lá mầm màu xanh.

Giá trị:

Nguồn: Danh mục thực vật tại các VQG, Giáo trình thực vật rừng Đại học Lâm nghiệp, VnCreatures.net

Điểm phân bố

Thuộc VQG X (VN2000) Y (VN2000) Tk/ Khoảnh/ Lô