Thông tin loài: Sơn muối - Rhus chinensis Mill.

Ngành: HẠT KÍN - ANGIOSPERMAE

Lớp: HAI LÁ MẦM - MAGNOLIOPSIDA

Bộ: BỒ HÒN - SAPINDALES

Họ: Xoài - Anacardiaceae

Chi: - Rhus

IUCN:

Sách đỏ:

NĐ 84/2021:

Phân bố:  Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng tới các tỉnh miền Nam. Cây mọc tự nhiên.

Đặc điểm: Cây gỗ nhỏ, cao 4 - 8m, đường kính gốc 18 - 25cm, cành non phủ lông màu hung lá kép lông chim lẻ, có 7 - 13 lá chét. Lá chét hình trưng trái xoan dài 6 - 14cm, nhọn dần về phía đầu, gốc hình tròn hoặc nêm rộng, mép có răng cưa, mặt dưới có lông màu xám nhạt, cuống rất ngắn. Cuống lá có cánh. Hoa màu trắng họp thành cụm hoa chùm kép rộng ở đầu cành. Cánh đài hợp, phía trên chia thùy, cánh tràng dài gấp 3 đài, có lông. Quả hình cầu dẹp, đường kính 5mm, màu đỏ sẫm, có lông.

Giá trị: Lỵ ra máu, ỉa chảy, giải độc (Bột ngũ bội tử uống). Lòi dom, lở loét, vết thương (dung dịch 5-10% bôi). Viêm chân răng, sưng tấy (Rễ sắc ngậm). Rễ và lá dùng chữa cảm mạo phát nhiệt thổ huyết, ăn uống khó tiêu, ỉa lỏng, đòn ngã gãy xương, vết thương do bị đánh, ngã, vết ong vàng đốt. Dùng ngoài chữa ghẻ lở, mẩn ngứa, trẻ em ra mồ hôi trộm. Rễ dùng chữa rắn cắn, mụn nhọt độc.

Nguồn: Danh mục thực vật tại các VQG, Giáo trình thực vật rừng Đại học Lâm nghiệp, VnCreatures.net

Điểm phân bố

Thuộc VQG X (VN2000) Y (VN2000) Tk/ Khoảnh/ Lô