Thông tin loài: Lu lu đực - Solanum nigrum L.

Ngành: HẠT KÍN - ANGIOSPERMAE

Lớp: HAI LÁ MẦM - MAGNOLIOPSIDA

Bộ: CÀ - SOLANALES

Họ: Cà - Solanaceae

Chi: - Solanum

IUCN:

Sách đỏ:

NĐ 84/2021:

Phân bố: Phạm vi phân bố của loài bao gồm khu vực rộng lớn trên hầu hết các lục địa. Nguồn gốc địa lý của loài vẫn chưa xác định được chính xác nhưng người ta tin rằng chúng có nguyên xuất từ đại lục địa Á - Âu.

Đặc điểm: Lu lu đực là cây thân thảo hàng năm, mọc thẳng đứng có thể cao đến 70 cm. Cành lá và phần non có phủ lớp lông mỏng. Thân cành tròn hoặc hơi có khía cạnh. Lá đơn mọc cách. Phiến lá hình trứng hoặc trứng mũi mác, mép phiến lá có răng cưa thưa, kích thước phiến lá dài 2,5 – 7 cm và rộng 2 - 4,5 cm. Cuống lá dài từ 2 – 5 cm. Cây trưởng thành ra hoa, hoa tự dạng chùm mọc từ nách lá, chùm hoa thường từ 3 bông hoa. Đài hoa gồm 5 cánh đài hình trứng dài 1,2 - 2,5 mm tồn tại theo hoa và quả, khi quả chín thì lá đài hơi uốn cong. Tràng hoa gồm 5 cánh màu trắng hoặc trắng phớt xanh, chiều dài của cánh tràng hoa từ 4 – 9 mm, thường gấp 1,5 - 3 lần chiều dài cánh đài hoa. Hoa có 5 nhị màu vàng, dài từ 1,5 - 2,5 mm. Cây thụ phấn nhờ côn trùng và ong bướm. Quả khi chín có hình cầu, đường kính từ 6 – 8 mm, thường màu tím đen hoặc đen. Tại Ấn Độ có giống Lu lu đực được phát hiện quả chín có màu đỏ. Sau khi có quả lá dần ngả sang màu xanh nhạt rồi khô úa không sinh trưởng rồi tự chết.

Giá trị:  Lu lu đực được sử dụng làm thực phẩm từ rất sớm. Ở nhiều nước châu Á thì ngọn lá non khi được luộc sôi kỹ thì dùng như là một loại rau sống, sau bina. Ở nước ta, lu lu đực dùng làm rau chế biến thành món ăn như luộc, xào với tỏi. Nhiều nơi trên thế giới có truyền thống sử dụng Lu lu đực làm thực phẩm, nhưng đều có điểm chung là tất cả các món ăn đều đã qua sử dụng nhiệt để chế biến làm phân hủy các chất độc. Lu lu đực có lịch sử lâu dài dùng làm thuốc. Nước ép tươi từ cây có thể được dùng cho các bệnh ngoài da hoặc rửa vết loét. Trong y học cổ truyền của Việt Nam và Trung Quốc thì Lu lu đực được coi là chất kháng sinh, kháng viêm, hỗ trợ điều trị viêm gan, lợi tiểu và hạ sốt.

Nguồn: Lu lu đực – Wikipedia tiếng Việt

Điểm phân bố

Thuộc VQG X (VN2000) Y (VN2000) Tk/ Khoảnh/ Lô