Thông tin loài: Hoàng thảo núi - Scirpus wichurai Boeck.
Ngành: HẠT KÍN - ANGIOSPERMAE
Lớp: MỘT LÁ MẦM - LILIOPSIDA
Bộ: HÒA THẢO - POALES
Họ: Cói - Cyperaceae
Chi: Chi hoàng thảo - Scirpus
IUCN:
Sách đỏ:
NĐ 84/2021:
Phân bố: Ấn Độ (E. Himalaya, Khasia, Assam), An Nam, S. Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, ở Malesia chỉ ở Sumatra: Atjeh (Peuet Sago, Bur ni Gĕrĕdong), West Coast Res. (Núi Kerintji).
Đặc điểm: Lâu năm; Lá ngắn hơn thân cây, cơ bản và cauline, khá cứng, phẳng, dần dần acuminate, ghẻ ở rìa, rộng 5-20 mm; Cụm hoa bao gồm 1-4 anthelas, đầu cuối một lớn, phân hủy hoặc supradecompound, lên đến 25 x 20 cm, những cái bên khi có nách, nhỏ hơn nhiều. Nhị hoa 1-2;
Giá trị:
Nguồn: Scirpus wichurai | Flora Malesiana (cybertaxonomy.org)
Thuộc VQG | X (VN2000) | Y (VN2000) | Tk/ Khoảnh/ Lô |
---|