Thông tin loài: Gáo; Huỳnh bá - Sarcocephalus officinalisPierre [Nauclea officinalis (Pit.) Merr.]
Ngành: HẠT KÍN - ANGIOSPERMAE
Lớp: HAI LÁ MẦM - MAGNOLIOPSIDA
Bộ: LONG ĐỞM - GENTIANALES
Họ: Cà Phê - Rubiaceae
Chi: - Sarcocephalus
IUCN:
Sách đỏ:
NĐ 84/2021:
Phân bố: Loài phân bố ở Trung quốc, Campuchia và Việt Nam. Ở nước ta, chỉ gặp tại một số nơi ở miền Nam (Núi Dinh, Trảng Bom).
Đặc điểm: Cây gỗ có kích thước trung bình 4-12m. Lá dài 9-15cm, rộng 3,5-6cm, hình bầu dục, ngọn giáo, nhọn ở gốc, nhọn mũi hay có đuôi ngắn ở chóp, màu xanh nâu nâu, rồi sẫm ở mặt trên, hơi dài; lá kèm đầu tròn cao 6-8mm. Hoa đầu ở ngọn các nhánh, to 1-1,5cm. Quả mọng kép, hình cầu tròn, to 1-1,5cm; hạt dài 1-1,5cm, có áo hạt màu cam.
Giá trị: ở Trung quốc, vỏ dùng trị viêm amygdal cấp tính; viêm yết hầu, viêm tuyến vú.
Nguồn: Cây dược liệu cây Huỳnh bá - Nauclea officinalis (Pit.) Merr. (Sarcocephalus officinalis Pierre ex Pit.) (mangyte.vn)
Thuộc VQG | X (VN2000) | Y (VN2000) | Tk/ Khoảnh/ Lô |
---|