Thông tin loài: Găng nhung - Randia tomentosa (Blume ex DC.) Hook. f.

Ngành: HẠT KÍN - ANGIOSPERMAE

Lớp: HAI LÁ MẦM - MAGNOLIOPSIDA

Bộ: LONG ĐỞM - GENTIANALES

Họ: Cà Phê - Rubiaceae

Chi: Chi găng - Randia

IUCN:

Sách đỏ:

NĐ 84/2021:

Phân bố: Còn thấy mọc ở Ấn Độ, Thái Lan, Trung Quốc và Indonesia.

Đặc điểm: Cây nhỏ cao 4 đến 10m, cành buông thõng, phủ lông tơ, trên mặt có nhiều gai to dài 1 - 5cm. Lá hình bầu dục, đầu hơi nhọn hay tù, phiến lá dai, mặt trên xanh lục, mặt dưới có lông tơ màu trắng nhạt hay hơi nâu, dài 2.5 - 13cm, rộng 1.5 – 4.5cm. Hoa đơn độc hầu như không cuống, màu trắng nhạt. Đài thường 6, tràng thường 8, nhị 5 đến 10. Quả thịt màu vàng, hình cầu hay hình trứng dài 2.5 – 4.0cm, rộng 2 - 4cm, hai ngăn. Hạt rất nhiều, dài 5mm, rộng 3 - 4mm, có cạnh, lưng tròn, hai bên dẹt, nhẵn, màu đen nhạt. Mùa hoa vào các tháng 3 - 5, mùa quả vào các tháng 4 – 7.

Giá trị: Chủ yếu nhân dân trồng làm hàng rào, lấy gỗ làm trục xe, làm lược (miền Trung và miền Nam nước ta), tiện con quay. Lá tươi dùng làm thuốc giải nhiệt, chữa tiểu vàng, đỏ, đái rắt.

Nguồn: Găng (Găng trắng) | Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam (GS. Đỗ Tất Lợi) (sadita.vn)

Điểm phân bố

Thuộc VQG X (VN2000) Y (VN2000) Tk/ Khoảnh/ Lô