Thông tin loài: Vọng cách - Premna serratifolia L.

Ngành: HẠT KÍN - ANGIOSPERMAE

Lớp: HAI LÁ MẦM - MAGNOLIOPSIDA

Bộ: HOA MÔI - LAMIALES

Họ: Hoa Môi - Lamiaceae

Chi: - Premna

IUCN:

Sách đỏ:

NĐ 84/2021:

Phân bố: Nó chủ yếu phát triển trong đất cát ẩm và bụi rậm dọc theo bờ biển và rừng ngập mặn. Ở Philippines, đặc biệt là ở đảo Cebu, nó thường được tìm thấy trong các khu rừng nước bên trong nam Cebu.

Đặc điểm: Cây cối, cao tới 7 m. Lá đơn giản, đối diện, estipulate; cuống lá 4–14 mm, mảnh mai, có lông mu, có rãnh phía trên; lamina 2,5-8,5 x 2–7,2 cm, elliptic, elliptic-thuôn dài, cơ sở cấp tính, obtuse, subcordate hoặc tròn, đỉnh acuminate, mucronate, obtuse, toàn bộ lề hoặc subserrate, glabrous ở trên ngoại trừ dọc theo gân giữa được giải quyết, biểu đồ; dây thần kinh bên 3-5 cặp, pinnate, nổi bật, puberulous bên dưới; intercostae lưới hóa, tối nghĩa. Hoa lưỡng tính, màu trắng xanh, trong các cymes hoảng loạn corymbose cuối cùng; lá bắc nhỏ; đài hoa cắm trại nhỏ, 2 nói dối, 5 thùy; tràng hoa ống ngắn, bên trong lông nhung, thùy 5; nhị hoa 4, didynamous, chèn bên dưới cổ họng của ống tràng hoa; bao phấn hình trứng; buồng trứng vượt trội, 2-4 tế bào, noãn 4; phong cách tuyến tính; sự kỳ thị trong thời gian ngắn bifid. Trái cây một drupe, ngồi trên đài hoa, hình cầu, màu tím; hạt thuôn dài. 

Giá trị: Cây được sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền Ấn Độ. Ở Việt Nam, lá thơm của P. serratifolia được gọi là lá cách, và được sử dụng để nấu trong một số món om hoặc xào với thịt gà, lươn hoặc ếch.

Nguồn: Premna serratifolia – Wikipedia tiếng Việt

Điểm phân bố

Thuộc VQG X (VN2000) Y (VN2000) Tk/ Khoảnh/ Lô