Thông tin loài: Cỏ móc - Centotheca lappacea (L.) Desv.

Ngành: HẠT KÍN - ANGIOSPERMAE

Lớp: MỘT LÁ MẦM - LILIOPSIDA

Bộ: HÒA THẢO - POALES

Họ: Cỏ - Poaceae

Chi: - Centotheca

IUCN:

Sách đỏ:

NĐ 84/2021:

Phân bố: Lâu năm từ một cơ sở thắt nút. Thân cây đơn độc hoặc mọc thành chùm, mọc thẳng, nhẵn, cao 40–100 cm, 4–7 nốt. Các bẹ lá nhẵn hoặc có lông tơ dọc theo một mép; phiến lá hình mác rộng, 5–15 × 1–2,5 cm, mặt trụ nhẵn bóng với các gân chéo, mặt trước nhẵn hoặc lỏng lẻo, đỉnh thuôn dài; ligule 1–1,5 mm. Hình trụ mở, dài 12–25 cm, các nhánh sơ cấp dài tới 15 cm, các chùm bông xếp thành chùm xung quanh; cuống 2,5–3 mm, mảnh, hình lông chim. Khối cầu ca. 5 mm, các bông hoa 2–3; bầu có 3–5-gân; glume dưới 2–2,5 mm, cấp tính; glume trên 3–3,5 mm, mucronat; bổ đề thấp nhất ca. Đỉnh 4 mm, 7 vân, sáng bóng, đỉnh; bổ đề thứ hai và thứ ba 3–3,5 mm, cấu tạo thô hơn với các lông phản xạ dạng củ, gần mép trên; lá nhạt chắc

Đặc điểm: Lâu năm từ một cơ sở thắt nút. Thân cây đơn độc hoặc mọc thành chùm, mọc thẳng, nhẵn, cao 40–100 cm, 4–7 nốt. Các bẹ lá nhẵn hoặc có lông tơ dọc theo một mép; phiến lá hình mác rộng, 5–15 × 1–2,5 cm, mặt trụ nhẵn bóng với các gân chéo, mặt trước nhẵn hoặc lỏng lẻo, đỉnh thuôn dài; ligule 1–1,5 mm. Hình trụ mở, dài 12–25 cm, các nhánh sơ cấp dài tới 15 cm, các chùm bông xếp thành chùm xung quanh; cuống 2,5–3 mm, mảnh, hình lông chim. Khối cầu ca. 5 mm, các bông hoa 2–3; bầu có 3–5-gân; glume dưới 2–2,5 mm, cấp tính; glume trên 3–3,5 mm, mucronat; bổ đề thấp nhất ca. Đỉnh 4 mm, 7 vân, sáng bóng, đỉnh; bổ đề thứ hai và thứ ba 3–3,5 mm, cấu tạo thô hơn với các lông phản xạ dạng củ, gần mép trên; lá nhạt chắc

Giá trị:

Nguồn: http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=2&taxon_id=242412596

Điểm phân bố

Thuộc VQG X (VN2000) Y (VN2000) Tk/ Khoảnh/ Lô