Thông tin loài: Cói túi perak - Carex perakensis C.B. Clarke

Ngành: HẠT KÍN - ANGIOSPERMAE

Lớp: MỘT LÁ MẦM - LILIOPSIDA

Bộ: HÒA THẢO - POALES

Họ: Cói - Cyperaceae

Chi: - Carex

IUCN:

Sách đỏ:

NĐ 84/2021:

Phân bố: Nơi râm mát và ẩm ướt trong rừng; 700-1800 m. Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Quý Châu, Hải Nam, Tứ Xuyên, Đài Loan, Vân Nam [Indonesia, Malaysia, Thái Lan, Việt Nam].

Đặc điểm: Thân rễ mập mạp, hóa gỗ. Culms trung tâm, cao 30-120 cm, ca. Dày 2 mm ở gần gốc, hình tam giác, có một số nút, được bao bọc ở phần gốc với các bẹ màu tím đỏ sẫm có cánh hoặc không cánh ngắn, phân hủy thành sợi. Lá hình gốc hoặc hình lông chim, một số thân mọc tràn, phiến lá rộng tuyến tính, rộng 4-12 mm, cứng, phẳng, nhiều lông; lá cauline khá dài, có bẹ, màu nâu sẫm, có màng, màu lục nhạt và có vân nâu đen ở mặt lá. Lá bắc vô tuyến dưới giống lá, dài hơn chùm hoa, có bẹ dài, lá bắc vô tuyến trên giống như hoa. Cụm hoa hình chùy ngắt quãng, dài 30-40 cm, có 3-6 chùy một phần, chùy một phần 2-5 cm, các chùy phía dưới mọc đơn hoặc nhị hoa, những cái phía trên hình chùy hoặc đôi khi có đuôi, mỗi cái mang 3-7 gai không cuống, những cái phía dưới có cuống dài. ; gai lưỡng tính, lưỡng tính, hình mác hoặc hình mác thuôn dài, 1,5-3 cm, phần đực 1 / 3-1 / 2 chiều dài của gai. Con cái có lông màu nhạt hoặc hơi nâu, hình trứng rộng đến hình thuôn dài, 2,2-4,5 mm, màng, có 1 đường gân, hình thành một đốm đen ngắn 1-1,5 mm, đỉnh nhọn đến hình bầu dục. Lá cây dài hơn dạng hạt, dạng hình trứng, hình elip hoặc dạng trứng cá mập, hình tam giác, 4,5-6 mm, thân thảo, mọc thành chùm ở trên, nhiều đường gân, thon dần ở hai đầu, hình nón có mỏ, 1-2 mm, hình nón cụt hoặc sáng bóng, cắt xéo ở hầu như không. Lỗ 2 răng. Quả hạch màu nâu sẫm, bao bọc chặt chẽ, hình trứng hình elip, hình tam giác, 2,5-3 mm, mặt lõm; kiểu mọc thẳng, thưa thớt, gốc hơi dày; vòi nhụy 3. Fl. và fr. Tháng 7-Tháng 10. Lá cây dài hơn dạng hạt, dạng hình trứng, hình elip hoặc dạng trứng cá mập, hình tam giác, 4,5-6 mm, thân thảo, mọc thành chùm ở trên, nhiều đường gân, thon dần ở hai đầu, hình nón có mỏ, 1-2 mm, hình nón cụt hoặc sáng bóng, cắt xéo ở hầu như không. Lỗ 2 răng. Quả hạch màu nâu sẫm, bao bọc chặt chẽ, hình trứng hình elip, hình tam giác, 2,5-3 mm, mặt lõm; kiểu mọc thẳng, thưa thớt, gốc hơi dày; vòi nhụy 3. Fl. và fr. Tháng 7-Tháng 10. Lá cây dài hơn dạng hạt, dạng hình trứng, hình elip hoặc dạng trứng cá mập, hình tam giác, 4,5-6 mm, thân thảo, mọc thành chùm ở trên, nhiều đường gân, thon dần ở hai đầu, hình nón có mỏ, 1-2 mm, hình nón cụt hoặc sáng bóng, cắt xéo ở hầu như không. Lỗ 2 răng. Quả hạch màu nâu sẫm, bao bọc chặt chẽ, hình trứng hình elip, hình tam giác, 2,5-3 mm, mặt lõm; kiểu mọc thẳng, thưa thớt, gốc hơi dày

Giá trị:

Nguồn: http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=2&taxon_id=242412541

Điểm phân bố

Thuộc VQG X (VN2000) Y (VN2000) Tk/ Khoảnh/ Lô