Thông tin loài: - Carex hebercapa CA Mey.

Ngành: HẠT KÍN - ANGIOSPERMAE

Lớp: MỘT LÁ MẦM - LILIOPSIDA

Bộ: HÒA THẢO - POALES

Họ: Cói - Cyperaceae

Chi: - Carex

IUCN:

Sách đỏ:

NĐ 84/2021:

Phân bố: Nơi ẩm ướt trong thung lũng của các vùng núi, trong rừng hoặc ven đường. Phúc Kiến, Quảng Đông, Hồ Nam, Đài Loan [Bhutan, Ấn Độ, Nepal].

Đặc điểm: Thân rễ phân sinh. Thân cây cao 30-50 cm, hình tam giác, mảnh, có vảy ở phần trên, có các bẹ màu nâu đỏ và không cánh. Lá phía trên dài hơn thân, phiến rộng 2 - 5 mm, phẳng, có vảy trên mặt gân, có bẹ khá dài; các bẹ thường chồng lên nhau, sần sùi trên bề mặt. Lá bắc vô tính dạng lá, dài hơn cụm hoa, có bẹ khá dài, mặt ngoài có lông màu đỏ. Gai 5 hoặc 6, gai trên xấp xỉ, gai dưới khá xa; thiết bị đầu cuối tăng đột biến nam, tuyến tính, ca. 2 cm, ngắn mạch; gai bên cái, hình trụ hẹp, 1,5-4 cm, nhiều hoa rời rạc, gai dưới có cuống dài, gai trên có cuống ngắn; cuống sần sùi. Con cái có màu lông nhợt nhạt, vân đen ngắn, hình trứng rộng, 1,8-2 mm, có màng, 3 vân, đỉnh cấp tính, chất nhầy. Utricles màu nâu đỏ, bằng sáng chế xiên xẹo, phụ sinh, dễ rụng lá khi trưởng thành, dài hơn glume, obovate-elliptic, trigonous, ca. 3 mm, dưới màng trong, dày đặc màu trắng, có 2 gân bên rõ rệt, đáy hình cuneate, đỉnh đột ngột co lại thành một cái mỏ cỡ trung bình, lỗ có 2 răng ngắn. Đai ốc được bao bọc chặt chẽ trong utricle, elliptic, trigonous, ca. 2 mm; kiểu ngắn, rụng lá sớm; vòi nhụy

Giá trị:

Nguồn: http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=2&taxon_id=242101058

Điểm phân bố

Thuộc VQG X (VN2000) Y (VN2000) Tk/ Khoảnh/ Lô