Thông tin loài: Chắp chại - Beilschmiedia roxburghiana Nees

Ngành: HẠT KÍN - ANGIOSPERMAE

Lớp: HAI LÁ MẦM - MAGNOLIOPSIDA

Bộ: LONG NÃO - LAURALES

Họ: Long Não - Lauraceae

Chi: Chi két - Beilschmiedia

IUCN:

Sách đỏ:

NĐ 84/2021:

Phân bố: Là loài bản địa khu vực Ấn Độ (quần đảo Andaman, Assam), Bangladesh, Bhutan, Campuchia, Himalaya (đông và tây), Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal, Thái Lan, Tây Tạng, Việt Nam.[4][5] Rừng lá rộng thường xanh trên sườn núi

Đặc điểm: Cây gỗ, cao 10-15(-20) m. Cành con màu nâu ánh đen, ép dẹp, có góc cạnh rõ ràng, có lông tơ thưa thớt hay gần như nhẵn nhụi. Các chồi đầu cành nhỏ, có lông tơ màu nâu xám dày dặc. Lá mọc đối, đôi khi mọc so le; cuống lá 1,5–2 cm, thanh mảnh; phiến lá hình elip, elip hẹp, hoặc hình elip-mũi mác, 9-14 × 3,5–5 cm, dạng giấy hay gần như da, có điểm-tuyến nhỏ trên cả hai mặt, gân giữa nhô cao mặt xa trục, mặt gần trục hơi nhô cao, gân bên 10-15 đôi, thanh mảnh, nối với nhau ở mép lá, mặt xa trục nhô cao và ánh đỏ, gân lưới thanh mảnh, luôn luôn không rõ, gốc lá hình nêm rộng hoặc gần thuôn tròn, đỉnh tù, nhọn tù, nhọn hoặc gần thuôn tròn. Chùy hoa dạng xim hoa hoặc cành hoa ở đầu cành hoặc ở nách lá, ngắn, chiều dài 5–15 cm, toàn bộ có lông tơ màu vàng xám che phủ dày dặc. Cuống hoa khoảng 1 mm. Hoa nhỏ. Các đoạn bao hoa hình trứng, khoảng 1,5 mm. Nhị sinh sản 9. Quả hình elipxoit, 4-5 × 2–3 cm, nhẵn, gần thuôn tròn ở hai đầu, đỉnh có mấu nhọn; cuống quả mập, 5–20 mm, đường kính tới 7 mm, luôn luôn có vết màu nâu. Ra hoa và tạo quả tháng 8

Giá trị:

Nguồn: https://vi.wikipedia.org/wiki/Beilschmiedia_roxburghiana

Điểm phân bố

Thuộc VQG X (VN2000) Y (VN2000) Tk/ Khoảnh/ Lô