Thông tin loài: Tổ điểu Tun béc - Asplenium tenerum G. Forst.

Ngành: DƯƠNG XỈ - PTERIDOPHYTA

Lớp: RÁNG ĐA TÚC - POLYPODIOPSIDA

Bộ: RÁNG ĐA TÚC - POLYPODIALES

Họ: Tổ Điểu - Aspleniaceae

Chi: Chi tổ điểu - Asplenium

IUCN:

Sách đỏ:

NĐ 84/2021:

Phân bố: Trên đá trong rừng rậm; 400-1000 m. Hải Nam, Đài Loan [Ấn Độ, Indonesia, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia, Myanmar, Philippines, Sri Lanka, Việt Nam; Những hòn đảo Thái Bình Dương].

Đặc điểm: Cây cao 30-65 cm. Thân rễ mọc thẳng, ngắn, đỉnh có vảy; vảy màu nâu đen, với các cạnh màu nâu đỏ nhạt, hình tam giác, 3-5 mm, mép có gân phụ. Fronds caespitose; có màu xanh lục hoặc có vân khi khô, dài 12-30 cm, dọc trục có gân trung gian, có vảy cơ bản, hoặc phân nhánh; phiến lá hẹp hình tam giác đến tuyến tính, 20-38 (-50) × 7-10 (-14) cm, chóp đỉnh, 1-pinnate đến hiếm khi bipinnatifid; cặp loa tai 15-25 (-35), phụ đối xứng để thay thế, có cuống ngắn, loa tai dưới không giảm, hình tam giác hẹp, 3-5 × 1-1,5 cm, đơn giản, cơ sở không đối xứng, cắt cụt một bên, hình khối bên cơ bản, đường viền, đỉnh nhọn hoặc tù. Costa dạng dải, nổi lên cả hai bên, gân nổi rõ, hình lông chim, tĩnh mạch cảnh nền 2-4 lần phân nhánh, các tĩnh mạch khác đơn giản, không đạt lề. Mặt sau màu xám, xanh xám khi khô; Khi khô có vảy dạng sợi, có vảy hình sao hoặc vảy dưới mạch máu, có vảy tiết trung bình ở phía thượng thận, đôi khi có dạng đá quý ở gần đỉnh. Trung vị Sori trên tĩnh mạch, tuyến tính, ca. 3 mm; Ấn Độ màu trắng hơi xám đến nâu xám, tuyến tính, có màng, toàn bộ, mở về phía costa.

Giá trị:

Nguồn: http://www.efloras.org/florataxon.aspx?flora_id=2&taxon_id=200004175

Điểm phân bố

Thuộc VQG X (VN2000) Y (VN2000) Tk/ Khoảnh/ Lô